Phụ lục 5: DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10 /2013/TT-BXD
ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây
dựng)
A. HỒ
SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1.
|
Quyết định về chủ trương đầu tư kèm theo
Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) hoặc
quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.
|
2.
|
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự án
đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi).
|
3.
|
Các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến
của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và
thiết kế cơ sở.
|
4.
|
Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và
xây dựng tái định cư.
|
5.
|
Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá
tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn các công
trình lân cận) và các văn
bản khác có liên quan.
|
6.
|
Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc
hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
|
7.
|
Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp
được miễn giấy phép xây dựng.
|
8.
|
Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết
quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.
|
9.
|
Các tài liệu chứng minh điều kiện năng
lực của các nhà thầu theo quy định.
|
10.
|
Các hồ sơ,
tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
|
B. HỒ
SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
1.
|
Phương án
kỹ thuật khảo sát, báo cáo
khảo sát xây dựng công trình.
|
2.
|
Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây
dựng.
|
3.
|
Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế;
quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh
mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; văn bản thông báo kết quả thẩm tra
thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có).
|
4.
|
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được
chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).
|
5.
|
Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng
công trình.
|
6.
|
Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có
liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
|
C. HỒ SƠ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG
1.
|
Các thay
đổi thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của
cấp có thẩm quyền.
|
2.
|
Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ
kèm theo).
|
3.
|
Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công
xây dựng công trình.
|
4.
|
Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác hàng
hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy,
chứng nhận hợp chuẩn (nếu có)
theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các
quy định pháp luật khác có liên quan.
|
5.
|
Các kết quả
quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình
vận hành.
|
6.
|
Các biên bản nghiệm thu công việc xây
dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
|
7.
|
Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định
chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
|
8.
|
Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công
trình.
|
9.
|
Quy trình vận hành, khai thác công
trình; quy trình bảo trì công trình.
|
10.
|
Văn bản thỏa thuận,chấp thuận, xác nhận
của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
|
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;
|
|
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
|
|
c) An toàn môi trường;
|
|
d) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ
thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
|
|
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với
trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
|
|
e) Cho phép đấu nối với công trình hạ
tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
|
|
g) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên
quan.
|
|
11.
|
Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu
có).
|
12.
|
Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa
công trình vào sử dụng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
|
13.
|
Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục/
công trình đưa vào sử dụng của Chủ đầu tư.
|
14.
|
Các phụ lục tồn tại cần sửa chữa, khắc
phục sau khi đưa công trình vào sử dụng.
|
15.
|
Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có
liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây
dựng.
|
D. QUY CÁCH VÀ SỐ LƯỢNG HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
1.
Các bản vẽ thiết kế phải được lập theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc
đại diện được uỷ quyền của chủ đầu tư xác nhận.
2. Các bản vẽ hoàn công phải được lập
theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
3.
Hồ sơ hoàn thành công trình được bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các
phương pháp khác phù hợp, bìa hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung hồ
sơ lưu trữ trong hộp.
4.
Thuyết minh và bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể
được lưu trữ dưới dạng băng từ, đĩa từ hoặc vật mang tin phù hợp.
5.
Các văn bản quan trọng trong hồ sơ hoàn thành công trình như quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật
(trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật), quyết định phê duyệt thiết
kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng, biên bản bàn giao công
trình ... được lưu trữ bằng bản chính. Trường hợp không còn bản chính thì được
thay thế bằng bản sao hợp pháp;
6.
Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa
thuận nêu trong hợp đồng.
No comments:
Post a Comment